Empagliflozin, linagliptin và metformin là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị bệnh tiểu đường loại 2. Thuốc này giúp kiểm soát lượng đường trong máu bằng cách giảm sản xuất glucose ở gan, tăng độ nhạy của cơ thể với insulin và tăng lượng đường thải ra khỏi cơ thể qua nước tiểu. Ngoài ra, thuốc còn có thể được sử dụng để giảm nguy cơ đau tim và đột quỵ ở những người mắc bệnh tiểu đường loại 2. Việc thay đổi chế độ ăn uống và tập thể dục thường được kết hợp với việc sử dụng thuốc này.
Những điều cần báo cho bác sĩ trước khi dùng thuốc này?
Bạn cần cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ bệnh lý nào sau đây:
- Thiếu máu
- Mất nước
- Nhiễm toan ceton do tiểu đường
- Chế độ ăn ít muối
- Ăn ít hơn do bệnh tật, phẫu thuật, ăn kiêng hoặc bất kỳ lý do nào khác
- Sắp phẫu thuật
- Bệnh tim
- Suy tim
- Cholesterol cao
- Tiền sử viêm tụy hoặc các vấn đề về tuyến tụy
- Tiền sử nhiễm nấm men ở dương vật hoặc âm đạo
- Thường xuyên uống rượu
- Nhiễm trùng bàng quang, thận hoặc đường tiết niệu
- Bệnh thận
- Bệnh gan
- Huyết áp thấp
- Đang chạy thận nhân tạo
- Hội chứng buồng trứng đa nang
- Phù mạch (sưng lưỡi, mặt hoặc môi gây khó thở, khó nuốt, khàn giọng hoặc thắt cổ họng)
- Khó tiểu
- Nhiễm trùng hoặc chấn thương nghiêm trọng
- Tiểu đường loại 1
- Nam giới chưa cắt bao quy đầu
- Nôn mửa
- Dị ứng với empagliflozin, linagliptin, metformin, các loại thuốc khác, thực phẩm, thuốc nhuộm hoặc chất bảo quản
- Đang mang thai hoặc dự định có thai
- Đang cho con bú
Sử dụng thuốc này như thế nào?
Uống thuốc này bằng đường uống với một cốc nước vào buổi sáng, cùng với thức ăn. Tuân thủ theo hướng dẫn trên nhãn thuốc. Không được cắt, nghiền hoặc nhai thuốc. Uống thuốc này đều đặn theo khoảng thời gian đều nhau. Không dùng thuốc thường xuyên hơn chỉ dẫn. Không ngừng dùng thuốc trừ khi có lời khuyên của bác sĩ.
Dược sĩ sẽ cung cấp cho bạn một tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đặc biệt (MedGuide) mỗi khi bạn nhận đơn thuốc mới hoặc tái sử dụng đơn thuốc cũ. Hãy nhớ đọc kỹ thông tin này mỗi lần.
Tham khảo ý kiến bác sĩ về việc sử dụng thuốc này cho trẻ em. Cần phải hết sức thận trọng.
Quá liều: Nếu bạn nghĩ rằng mình đã uống quá nhiều thuốc, hãy liên hệ ngay với trung tâm kiểm soát chất độc hoặc phòng cấp cứu.
Lưu ý: Thuốc này chỉ dành cho bạn. Không chia sẻ thuốc này với người khác.
Phải làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên một liều, hãy dùng nó càng sớm càng tốt. Nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và chỉ dùng liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi hoặc thêm liều.
Tương tác thuốc
Không dùng thuốc này với bất kỳ loại thuốc nào sau đây:
- Một số thuốc cản quang dùng trước khi chụp X-quang, chụp CT, MRI hoặc các thủ thuật khác
- Dofetilide
- Gatifloxacin
Thuốc này cũng có thể tương tác với các thuốc sau:
- Acetazolamide
- Rượu
- Bosentan
- Một số thuốc kháng virus điều trị HIV hoặc viêm gan
- Một số loại thuốc điều trị huyết áp, bệnh tim, nhịp tim không đều
- Một số loại thuốc điều trị co giật, chẳng hạn như carbamazepine, phenobarbital, phenytoin
- Cimetidine
- Dichlorphenamide
- Digoxin
- Thuốc lợi tiểu
- Hormone estrogen hoặc progestin
- Glycopyrrolate
- Isoniazid
- Lamotrigine
- Lithium
- Memantine
- Methazolamide
- Metoclopramide
- Midodrine
- Niacin
- Phenothiazin, chẳng hạn như chlorpromazine, prochlorperazine, thioridazine
- Ranolazine
- Rifabutin
- Rifampin
- St. John’s Wort
- Thuốc steroid, chẳng hạn như prednisone hoặc cortisone
- Thuốc kích thích điều trị rối loạn tăng động giảm chú ý, giảm cân hoặc giữ tỉnh táo
- Thuốc tuyến giáp
- Topiramate
- Trospium
- Vandetanib
- Zonisamide
Danh sách này có thể không bao gồm tất cả các tương tác có thể xảy ra. Cung cấp cho bác sĩ danh sách tất cả các loại thuốc, thảo dược, thuốc không kê đơn hoặc thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Đồng thời, cho họ biết nếu bạn hút thuốc, uống rượu hoặc sử dụng ma túy bất hợp pháp. Một số chất có thể tương tác với thuốc của bạn.
Cần theo dõi những gì khi sử dụng thuốc này?
Tái khám định kỳ để kiểm tra tiến triển của bạn.
Thuốc này có thể gây ra một tình trạng nghiêm trọng, trong đó có quá nhiều axit trong máu. Nếu bạn bị buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, mệt mỏi bất thường hoặc khó thở, hãy ngừng dùng thuốc này và gọi ngay cho bác sĩ. Nếu có thể, hãy sử dụng que thử ketone để kiểm tra ketone trong nước tiểu của bạn.
Xét nghiệm HbA1C (A1C) sẽ được theo dõi. Đây là một xét nghiệm máu đơn giản. Nó đo lường khả năng kiểm soát lượng đường trong máu của bạn trong 2 đến 3 tháng qua. Bạn sẽ được xét nghiệm này 3 đến 6 tháng một lần.
Tìm hiểu cách kiểm tra lượng đường trong máu của bạn. Tìm hiểu các triệu chứng của lượng đường trong máu thấp và cao và cách kiểm soát chúng.
Luôn mang theo một nguồn đường nhanh chóng bên mình trong trường hợp bạn có các triệu chứng của lượng đường trong máu thấp. Ví dụ bao gồm kẹo cứng hoặc viên glucose. Đảm bảo rằng những người khác biết rằng bạn có thể bị nghẹn nếu bạn ăn hoặc uống khi bạn có các triệu chứng nghiêm trọng của lượng đường trong máu thấp, chẳng hạn như co giật hoặc bất tỉnh. Họ phải được trợ giúp y tế ngay lập tức.
Báo cho bác sĩ nếu bạn có lượng đường trong máu cao. Bạn có thể cần phải thay đổi liều lượng thuốc của mình. Nếu bạn bị ốm hoặc tập thể dục nhiều hơn bình thường, bạn có thể cần phải thay đổi liều lượng thuốc của mình.
Không bỏ bữa. Hỏi bác sĩ xem bạn có nên tránh uống rượu không. Nhiều sản phẩm trị ho và cảm lạnh không kê đơn có chứa đường hoặc rượu. Những chất này có thể ảnh hưởng đến lượng đường trong máu.
Thuốc này có thể gây rụng trứng ở phụ nữ tiền mãn kinh không có kinh nguyệt đều đặn hàng tháng. Điều này có thể làm tăng khả năng bạn có thai. Bạn không nên dùng thuốc này nếu bạn có thai hoặc nghĩ rằng mình có thể có thai. Nói chuyện với bác sĩ về các lựa chọn kiểm soát sinh sản của bạn trong khi dùng thuốc này. Liên hệ ngay với bác sĩ nếu bạn nghĩ rằng bạn đang mang thai.
Nếu bạn cần phẫu thuật, chụp MRI, CT hoặc các thủ thuật khác, hãy cho bác sĩ biết rằng bạn đang dùng thuốc này. Bạn có thể cần phải ngừng dùng thuốc này trước khi làm thủ thuật.
Đeo vòng hoặc dây chuyền nhận dạng y tế và mang theo thẻ mô tả bệnh của bạn, chi tiết về thuốc và thời gian dùng thuốc.
Bạn có thể thấy viên thuốc rỗng trong phân của mình. Điều này là bình thường.
Thuốc này có thể gây giảm axit folic và vitamin B12. Bạn nên đảm bảo rằng bạn nhận đủ vitamin trong khi dùng thuốc này. Thảo luận về những thực phẩm bạn ăn và các vitamin bạn dùng với bác sĩ.
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc này?
Các tác dụng phụ mà bạn nên báo cho bác sĩ càng sớm càng tốt:
- Phản ứng dị ứng: phát ban da, ngứa, nổi mề đay, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng
- Mất nước: tăng cảm giác khát, khô miệng, cảm thấy choáng váng hoặc chóng mặt, đau đầu, nước tiểu có màu vàng đậm hoặc nâu
- Nhiễm toan ceton do tiểu đường (DKA): tăng cảm giác khát hoặc lượng nước tiểu, khô miệng, mệt mỏi, hơi thở có mùi trái cây, khó thở, đau bụng, buồn nôn, nôn mửa
- Nhiễm nấm men sinh dục: đỏ, sưng, đau hoặc ngứa, có mùi, tiết dịch đặc hoặc vón cục
- Suy tim: khó thở, sưng mắt cá chân, bàn chân hoặc bàn tay, tăng cân đột ngột, suy nhược hoặc mệt mỏi bất thường
- Nồng độ axit lactic cao: đau cơ hoặc chuột rút, đau bụng, khó thở, khó chịu và mệt mỏi nói chung
- Nhiễm trùng hoặc đỏ, sưng, đau ở bộ phận sinh dục hoặc khu vực từ bộ phận sinh dục đến hậu môn
- Nồng độ vitamin B12 thấp: đau, ngứa ran hoặc tê ở bàn tay hoặc bàn chân, yếu cơ, chóng mặt, lú lẫn, khó tập trung
- Viêm tụy: đau bụng dữ dội lan ra sau lưng hoặc trở nên tồi tệ hơn sau khi ăn hoặc khi chạm vào, sốt, buồn nôn, nôn mửa
- Đỏ, phồng rộp, bong tróc hoặc nới lỏng da, kể cả bên trong miệng
- Đau khớp nghiêm trọng
- Nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI): nóng rát khi đi tiểu, đi tiểu thường xuyên với lượng nhỏ, nước tiểu có máu hoặc đục, đau ở lưng dưới hoặc hai bên
Các tác dụng phụ thường không cần chăm sóc y tế (báo cho bác sĩ nếu chúng tiếp tục hoặc gây khó chịu):
- Ho
- Tiêu chảy
- Đau đầu
- Sổ mũi hoặc nghẹt mũi
- Đau họng
Bảo quản thuốc này ở đâu?
Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 15 đến 30 độ C. Bảo vệ khỏi độ ẩm. Đậy kín hộp đựng. Vứt bỏ bất kỳ loại thuốc nào chưa sử dụng sau ngày hết hạn.