Erythromycin Viên Nhai: Thông Tin Chi Tiết

Mục lục

Erythromycin là một kháng sinh được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc này thuộc nhóm macrolide và hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn. Erythromycin viên nhai là một dạng bào chế tiện lợi, đặc biệt cho trẻ em và những người gặp khó khăn khi nuốt viên thuốc. Tuy nhiên, erythromycin không hiệu quả đối với cảm lạnh, cúm hoặc các bệnh nhiễm trùng do virus.

Tên biệt dược phổ biến: EryPed

Những điều cần báo cho bác sĩ trước khi dùng Erythromycin?

Trước khi bắt đầu điều trị bằng erythromycin, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn có bất kỳ tình trạng sức khỏe nào sau đây:

  • Bệnh gan
  • Nhược cơ
  • Dị ứng với erythromycin, các loại thuốc khác, thực phẩm, thuốc nhuộm hoặc chất bảo quản
  • Đang mang thai hoặc dự định có thai
  • Đang cho con bú

Sử dụng Erythromycin viên nhai như thế nào?

  • Uống thuốc này bằng đường uống. Nhai kỹ viên thuốc trước khi nuốt.
  • Tốt nhất nên uống thuốc khi bụng đói, ít nhất 30 phút trước hoặc 2 giờ sau khi ăn. Nếu thuốc gây khó chịu cho dạ dày, có thể uống cùng với thức ăn hoặc sữa.
  • Uống thuốc vào những khoảng thời gian đều đặn.
  • Không dùng thuốc thường xuyên hơn chỉ định.
  • Uống hết thuốc theo chỉ dẫn ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe hơn. Không bỏ liều hoặc ngừng thuốc sớm.
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ về việc sử dụng thuốc này cho trẻ em. Mặc dù thuốc này có thể được kê đơn cho một số bệnh, nhưng cần phải thận trọng.
Đọc thêm:  Sevofluran: Thuốc gây mê đường hô hấp

Quá liều: Nếu bạn nghĩ rằng mình đã dùng quá nhiều thuốc, hãy liên hệ ngay với trung tâm kiểm soát chất độc hoặc phòng cấp cứu.

Lưu ý: Thuốc này chỉ dành cho bạn. Không dùng chung thuốc này với người khác.

Cần làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên một liều, hãy dùng nó càng sớm càng tốt. Nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và chỉ dùng liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi hoặc thêm liều.

Erythromycin có thể tương tác với những thuốc nào?

Không dùng thuốc này với bất kỳ thuốc nào sau đây:

  • Astemizole
  • Một số thuốc điều trị cholesterol như atorvastatin, cerivastatin, lovastatin, simvastatin
  • Một số thuốc điều trị nhiễm nấm như fluconazole, itraconazole, ketoconazole, posaconazole, voriconazole
  • Một số thuốc điều trị nhịp tim không đều như amiodarone, disopyramide, dronedarone, flecainide, procainamide, propafenone, quinidine
  • Một số thuốc điều trị rối loạn tâm thần như mesoridazine, pimozide, thioridazine
  • Chloroquine
  • Cisapride
  • Droperidol
  • Eplerenone
  • Ergot alkaloids như ergotamine, dihydroergotamine
  • Methadone
  • Các kháng sinh khác như grepafloxacin hoặc sparfloxacin
  • Sirolimus
  • Terfenadine
  • Vinblastine
  • Men gạo đỏ

Thuốc này cũng có thể tương tác với những thuốc sau:

  • Alfentanil
  • Thuốc ngừa thai
  • Bromocriptine
  • Carbamazepine
  • Một số thuốc điều trị lo âu hoặc mất ngủ
  • Một số thuốc điều trị hoặc ngăn ngừa cục máu đông như warfarin
  • Cyclosporine
  • Digoxin
  • Dofetilide
  • Các thuốc khác kéo dài khoảng QT (gây ra nhịp tim bất thường)
  • Phenytoin
  • Theophylline
  • Valproate
  • Ziprasidone
Đọc thêm:  Denileukin Diftitox: Thông tin chi tiết về thuốc điều trị u lympho tế bào T ở da

Danh sách này có thể không mô tả tất cả các tương tác có thể xảy ra. Cung cấp cho bác sĩ danh sách tất cả các loại thuốc, thảo dược, thuốc không kê đơn hoặc thực phẩm chức năng bạn sử dụng. Cũng cho họ biết nếu bạn hút thuốc, uống rượu hoặc sử dụng ma túy bất hợp pháp. Một số chất có thể tương tác với thuốc của bạn.

Cần theo dõi những gì khi sử dụng Erythromycin?

Cho bác sĩ biết nếu các triệu chứng của bạn không cải thiện hoặc nếu chúng trở nên tồi tệ hơn.

Không tự ý điều trị tiêu chảy bằng các sản phẩm không kê đơn. Liên hệ với bác sĩ nếu bạn bị tiêu chảy kéo dài hơn 2 ngày hoặc nếu tiêu chảy nặng và ra nước.

Các tác dụng phụ có thể gặp khi dùng Erythromycin là gì?

Các tác dụng phụ bạn nên báo cho bác sĩ càng sớm càng tốt:

  • Phản ứng dị ứng — phát ban da, ngứa, nổi mề đay, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng
  • Thay đổi nhịp tim — nhịp tim nhanh hoặc không đều, chóng mặt, cảm thấy ngất xỉu hoặc choáng váng, đau ngực, khó thở
  • Tổn thương gan — đau bụng trên bên phải, chán ăn, buồn nôn, phân màu nhạt, nước tiểu màu vàng sẫm hoặc nâu, vàng da hoặc mắt, suy nhược hoặc mệt mỏi bất thường
  • Mẩn đỏ, phồng rộp, bong tróc hoặc nới lỏng da, kể cả bên trong miệng
  • Tiêu chảy nặng, sốt
  • Dịch tiết âm đạo bất thường, ngứa hoặc có mùi
Đọc thêm:  Brexucabtagene Autoleucel Tiêm Truyền: Thông Tin Chi Tiết

Các tác dụng phụ thường không cần chăm sóc y tế (báo cho bác sĩ nếu chúng tiếp tục hoặc gây khó chịu):

  • Tiêu chảy
  • Đau đầu
  • Ợ nóng
  • Buồn nôn

Danh sách này có thể không mô tả tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Hãy gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về các tác dụng phụ.

Nên bảo quản thuốc ở đâu?

Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 15 đến 30 độ C. Giữ hộp kín. Vứt bỏ bất kỳ loại thuốc nào chưa sử dụng sau ngày hết hạn.

LƯU Ý: Tờ thông tin này chỉ là một bản tóm tắt. Nó có thể không bao gồm tất cả các thông tin có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc này, hãy nói chuyện với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn.

Facebook
WhatsApp
Twitter
LinkedIn
Pinterest

ViCAS.vn

VICAS.vn - Giải pháp quản lý bệnh nhân đám mây toàn diện, tích hợp AI hỗ trợ chẩn đoán, quản lý hồ sơ thông minh, và kết nối thiết bị y tế. Được thiết kế cho bác sĩ, sinh viên y khoa và phòng khám nhỏ, VICAS mang đến công cụ tối ưu cho thống kê, báo cáo và chăm sóc sức khỏe từ xa, nâng cao hiệu quả quản lý và điều trị.
Thông tin phần mềm
Logo VICAS
VICAS.VN

VICAS.vn là phần mềm quản lý bệnh nhân, quản lý phòng khám MIỄN PHÍ tích hợp trí tuệ nhân tạo.