Lansoprazole, Amoxicillin, Clarithromycin: Thông tin thuốc toàn diện

Mục lục

LANSOPRAZOLE; AMOXICILLIN; CLARITHROMYCIN là một phác đồ điều trị kết hợp (bộ ba thuốc) thường được sử dụng để điều trị loét dạ dày tá tràng do vi khuẩn Helicobacter pylori (H. pylori). Lansoprazole thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI), có tác dụng giảm sản xuất acid trong dạ dày. Amoxicillin là một kháng sinh penicillin, và Clarithromycin là một kháng sinh macrolide; cả hai đều có tác dụng tiêu diệt hoặc ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.

Tên biệt dược thường gặp: Prevpac

Những điều cần báo với bác sĩ trước khi dùng thuốc?

Bạn cần cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ bệnh sử nào sau đây:

  • Bệnh tim mạch
  • Tiền sử rối loạn nhịp tim
  • Bệnh thận
  • Bệnh gan
  • Lupus ban đỏ hệ thống
  • Nhược cơ
  • Dị ứng với lansoprazole, amoxicillin, clarithromycin, bất kỳ kháng sinh nào khác, các loại thuốc khác, thực phẩm, thuốc nhuộm hoặc chất bảo quản
  • Đang mang thai hoặc cố gắng mang thai
  • Đang cho con bú

Sử dụng thuốc như thế nào?

Uống thuốc này bằng đường uống với một cốc nước đầy. Uống mỗi liều hai lần một ngày trước khi ăn. Tuân thủ theo hướng dẫn trên nhãn thuốc. Không nghiền hoặc nhai viên thuốc. Uống thuốc vào các khoảng thời gian đều đặn. Không dùng thuốc thường xuyên hơn chỉ định. Không bỏ liều hoặc ngừng thuốc sớm ngay cả khi bạn cảm thấy tốt hơn. Không ngừng thuốc trừ khi có lời khuyên của bác sĩ.

Tham khảo ý kiến bác sĩ về việc sử dụng thuốc này cho trẻ em. Cần có sự chăm sóc đặc biệt.

Quá liều: Nếu bạn nghĩ rằng bạn đã dùng quá nhiều thuốc, hãy liên hệ với trung tâm chống độc hoặc phòng cấp cứu ngay lập tức.

Lưu ý: Thuốc này chỉ dành cho bạn. Không dùng chung thuốc này với người khác.

Đọc thêm:  Viltolarsen: Thuốc điều trị loạn dưỡng cơ Duchenne

Phải làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn bỏ lỡ một liều, hãy dùng nó càng sớm càng tốt. Nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và chỉ dùng liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi hoặc thêm liều.

Tương tác thuốc

Không dùng thuốc này với bất kỳ loại thuốc nào sau đây:

  • Một số thuốc điều trị cholesterol, như cerivastatin, lovastatin, simvastatin
  • Một số thuốc điều trị HIV hoặc AIDS, như atazanavir, nelfinavir, rilpivirine, saquinavir
  • Cisapride
  • Conivaptan
  • Dihydroergotamine, ergotamine
  • Dofetilide
  • Dronedarone
  • Eletriptan
  • Eplerenone
  • Ergot alkaloids như dihydroergotamine, ergonovine, ergotamine, methylergonovine
  • Flibanserin
  • Ivabradine
  • Lomitapide
  • Lurasidone
  • Naloxegol
  • Pimozide
  • Posaconazole
  • Ranolazine
  • Men gạo đỏ
  • Silodosin
  • Tolvaptan
  • Thioridazine
  • Ziprasidone

Thuốc này cũng có thể tương tác với các thuốc sau:

  • Alfentanil
  • Bromocriptine
  • Một số thuốc điều trị lo âu hoặc mất ngủ
  • Một số thuốc điều trị huyết áp
  • Một số thuốc điều trị tiểu đường
  • Một số thuốc điều trị rối loạn cương dương
  • Một số thuốc điều trị nhiễm nấm
  • Một số thuốc điều trị rối loạn nhịp tim
  • Một số thuốc điều trị co giật
  • Một số thuốc điều trị hoặc ngăn ngừa cục máu đông, như warfarin
  • Cilostazol
  • Colchicine
  • Cyclosporine
  • Digoxin
  • Disopyramide
  • Erlotinib
  • Hormone estrogen hoặc progestin
  • Bổ sung sắt
  • Methotrexate
  • Methylprednisolone
  • Mycophenolate
  • Các thuốc khác điều trị cholesterol
  • Các thuốc khác điều trị HIV hoặc AIDS
  • Các thuốc khác điều trị nhiễm trùng
  • Các thuốc khác gây ra thay đổi nhịp tim
  • St. John’s Wort
  • Sucralfate
  • Tacrolimus
  • Theophylline
  • Tolterodine
  • Vinblastine

Danh sách này có thể không bao gồm tất cả các tương tác có thể xảy ra. Cung cấp cho bác sĩ của bạn danh sách tất cả các loại thuốc, thảo dược, thuốc không kê đơn hoặc thực phẩm chức năng bạn sử dụng. Cũng cho họ biết nếu bạn hút thuốc, uống rượu hoặc sử dụng ma túy bất hợp pháp. Một số chất có thể tương tác với thuốc của bạn.

Đọc thêm:  Fluphenazine Depot Injection: Thông tin chi tiết về thuốc tiêm tác dụng kéo dài

Cần theo dõi những gì khi sử dụng thuốc này?

Đi khám bác sĩ thường xuyên. Cho bác sĩ biết nếu các triệu chứng của bạn không cải thiện hoặc nếu chúng trở nên tồi tệ hơn.

Thuốc này có thể gây ra các phản ứng da nghiêm trọng. Chúng có thể xảy ra vài tuần đến vài tháng sau khi bắt đầu dùng thuốc. Liên hệ ngay với bác sĩ nếu bạn nhận thấy sốt hoặc các triệu chứng giống như cúm kèm theo phát ban. Phát ban có thể có màu đỏ hoặc tím và sau đó biến thành phồng rộp hoặc bong tróc da. Hoặc, bạn có thể nhận thấy một phát ban đỏ kèm theo sưng mặt, môi hoặc các hạch bạch huyết ở cổ hoặc dưới cánh tay.

Gọi cho bác sĩ của bạn càng sớm càng tốt nếu bạn bị sốt, tiêu chảy ra nước, đau bụng hoặc nôn mửa. Đây có thể là các triệu chứng của một bệnh nghiêm trọng hơn. Không tự điều trị. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn.

Hormone estrogen và/hoặc progestin có thể không hoạt động tốt khi bạn đang dùng thuốc này. Nên sử dụng một biện pháp tránh thai rào cản, chẳng hạn như bao cao su hoặc màng ngăn, nếu bạn đang sử dụng các hormone này để tránh thai. Tham khảo ý kiến bác sĩ về các hình thức tránh thai khác.

Nếu bạn bị tiểu đường, bạn có thể nhận được kết quả dương tính giả đối với đường trong nước tiểu. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Thuốc này có thể gây ra sự sụt giảm vitamin B12. Bạn nên đảm bảo rằng bạn nhận đủ vitamin B12 trong khi bạn đang dùng thuốc này. Thảo luận về các loại thực phẩm bạn ăn và các vitamin bạn dùng với bác sĩ.

Đọc thêm:  Valbenazine: Viên Uống Điều Trị Chứng Rối Loạn Vận Động Muộn

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc là gì?

Các tác dụng phụ bạn nên báo cho bác sĩ càng sớm càng tốt:

  • Phản ứng dị ứng—phát ban da, ngứa, nổi mề đay, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng
  • Thay đổi nhịp tim—nhịp tim nhanh hoặc không đều, chóng mặt, cảm thấy ngất xỉu hoặc choáng váng, đau ngực, khó thở
  • Tổn thương thận—giảm lượng nước tiểu, sưng mắt cá chân, bàn tay hoặc bàn chân
  • Tổn thương gan—đau bụng trên bên phải, chán ăn, buồn nôn, phân màu nhạt, nước tiểu màu vàng sẫm hoặc nâu, vàng da hoặc mắt, suy nhược hoặc mệt mỏi bất thường
  • Nồng độ magiê thấp—đau cơ hoặc chuột rút, suy nhược hoặc mệt mỏi bất thường, nhịp tim nhanh hoặc không đều, run
  • Hội chứng giống lupus—đau khớp, sưng hoặc cứng khớp, phát ban hình cánh bướm trên mặt, phát ban trở nên tồi tệ hơn khi ra nắng, sốt, suy nhược hoặc mệt mỏi bất thường
  • Phát ban, sốt và sưng hạch bạch huyết
  • Đỏ, phồng rộp, bong tróc hoặc nới lỏng da, kể cả bên trong miệng
  • Tiêu chảy nặng, sốt
  • Dịch tiết âm đạo bất thường, ngứa hoặc có mùi

Các tác dụng phụ thường không cần chăm sóc y tế (báo cho bác sĩ nếu chúng tiếp tục hoặc gây khó chịu):

  • Thay đổi vị giác
  • Tiêu chảy
  • Đau đầu

Nên bảo quản thuốc ở đâu?

Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 20 đến 25 độ C. Tránh ánh sáng và độ ẩm. Vứt bỏ bất kỳ loại thuốc chưa sử dụng nào sau ngày hết hạn.

Facebook
WhatsApp
Twitter
LinkedIn
Pinterest

ViCAS.vn

VICAS.vn - Giải pháp quản lý bệnh nhân đám mây toàn diện, tích hợp AI hỗ trợ chẩn đoán, quản lý hồ sơ thông minh, và kết nối thiết bị y tế. Được thiết kế cho bác sĩ, sinh viên y khoa và phòng khám nhỏ, VICAS mang đến công cụ tối ưu cho thống kê, báo cáo và chăm sóc sức khỏe từ xa, nâng cao hiệu quả quản lý và điều trị.
Thông tin phần mềm
Logo VICAS
VICAS.VN

VICAS.vn là phần mềm quản lý bệnh nhân, quản lý phòng khám MIỄN PHÍ tích hợp trí tuệ nhân tạo.