Nhiễm Helicobacter Pylori (H. Pylori): Tổng Quan, Triệu Chứng và Điều Trị

Mục lục

Tổng quan

Nhiễm H. pylori là gì?

H. pylori (Helicobacter pylori) là một loại vi khuẩn có thể gây nhiễm trùng ở dạ dày hoặc tá tràng (phần đầu của ruột non). Đây là nguyên nhân phổ biến nhất gây ra bệnh loét dạ dày tá tràng. H. pylori cũng có thể gây viêm và kích ứng niêm mạc dạ dày (viêm dạ dày). Nếu không được điều trị, nhiễm H. pylori kéo dài có thể dẫn đến ung thư dạ dày (hiếm gặp).

Ai dễ bị nhiễm H. pylori?

Vi khuẩn H. pylori có mặt ở khoảng 50% đến 75% dân số thế giới. Tuy nhiên, nó không gây bệnh ở hầu hết mọi người. Nhiễm H. pylori thường xảy ra ở trẻ em và phổ biến hơn ở các nước đang phát triển. Tại Hoa Kỳ, vi khuẩn H. pylori được tìm thấy ở khoảng 5% trẻ em dưới 10 tuổi. Nhiễm trùng có nhiều khả năng xảy ra ở trẻ em sống trong điều kiện đông đúc và khu vực vệ sinh kém.

H. pylori có lây từ người sang người không?

Có, H. pylori có thể lây từ người sang người. H. pylori được tìm thấy trong nước bọt, mảng bám trên răng và phân. Nhiễm trùng có thể lây lan qua việc hôn và bằng cách truyền vi khuẩn từ tay của những người chưa rửa tay kỹ sau khi đi vệ sinh.

Các nhà khoa học cũng cho rằng H. pylori có thể lây lan qua nước và thực phẩm bị ô nhiễm H. pylori.

Mối liên hệ giữa nhiễm H. pylori và ung thư dạ dày là gì?

Nếu bạn bị nhiễm H. pylori, bạn có nguy cơ mắc ung thư dạ dày cao hơn trong tương lai. Nếu bạn có tiền sử gia đình mạnh mẽ về ung thư dạ dày và các yếu tố nguy cơ ung thư khác, ngay cả khi bạn không có triệu chứng loét dạ dày, bác sĩ có thể khuyên bạn nên xét nghiệm kháng thể H. pylori. Ngoài việc sàng lọc và điều trị, bác sĩ có thể đề nghị một số thay đổi lối sống, chẳng hạn như bổ sung thêm trái cây, rau và chất xơ vào chế độ ăn uống. Kiểm tra sức khỏe thường xuyên với bác sĩ và tuân theo các khuyến nghị của họ có thể làm giảm nguy cơ ung thư của bạn.

Đọc thêm:  Dư Da Quy Đầu (Redundant Prepuce)

Triệu chứng và Nguyên nhân

Nhiễm H. pylori gây tổn thương như thế nào?

H. pylori nhân lên trong lớp chất nhầy của niêm mạc dạ dày và tá tràng. Vi khuẩn tiết ra một loại enzyme gọi là urease, chuyển đổi urê thành amoniac. Amoniac này bảo vệ vi khuẩn khỏi axit dạ dày. Khi H. pylori nhân lên, nó ăn vào mô dạ dày, dẫn đến viêm dạ dày và/hoặc loét dạ dày.

Các triệu chứng của nhiễm H. pylori là gì?

Hầu hết trẻ em bị nhiễm H. pylori không có triệu chứng. Chỉ khoảng 20% có triệu chứng.

Các triệu chứng và dấu hiệu, nếu có, là những triệu chứng phát sinh từ viêm dạ dày hoặc loét dạ dày tá tràng và bao gồm:

  • Đau âm ỉ hoặc nóng rát ở bụng (thường xảy ra vài giờ sau khi ăn và vào ban đêm). Cơn đau có thể kéo dài vài phút đến vài giờ và có thể đến rồi đi trong vài ngày đến vài tuần.
  • Giảm cân không chủ ý.
  • Đầy hơi.
  • Buồn nôn và nôn (nôn ra máu).
  • Khó tiêu (khó tiêu hóa).
  • Ợ hơi.
  • Chán ăn.
  • Phân đen (do máu trong phân).

Chẩn đoán và Xét nghiệm

Nhiễm H. pylori được chẩn đoán như thế nào?

Nếu bác sĩ nghi ngờ vi khuẩn H. pylori có thể gây ra loét dạ dày, họ có thể yêu cầu một hoặc nhiều xét nghiệm sau:

  • Xét nghiệm hơi thở: Trong xét nghiệm này, bạn thở vào một túi trước và sau khi uống một dung dịch. Xét nghiệm đo lượng carbon dioxide thải ra trong hơi thở của bạn trước và sau khi uống dung dịch. Mức độ cao hơn sau khi uống dung dịch có nghĩa là có H. pylori.
  • Xét nghiệm phân: Xét nghiệm này tìm kiếm bằng chứng về H. pylori trong mẫu phân.
  • Nội soi thực quản dạ dày tá tràng: Một ống mềm dẻo được đưa qua cổ họng vào dạ dày. Một mẫu mô nhỏ từ niêm mạc dạ dày hoặc ruột được lấy để xét nghiệm sự hiện diện của H. pylori.

Quản lý và Điều trị

H. pylori được điều trị như thế nào?

Nếu bạn không có triệu chứng, bạn không cần phải điều trị. Nếu bạn đã được chẩn đoán nhiễm H. pylori, hãy tránh dùng thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Những loại thuốc này có thể làm tăng nguy cơ phát triển loét của bạn.

Đọc thêm:  Rách Võng Mạc

Loét do H. pylori gây ra được điều trị bằng cách kết hợp kháng sinh và thuốc ức chế bơm proton (PPI) làm giảm axit.

  • Kháng sinh: Thông thường, hai loại kháng sinh được kê đơn. Các lựa chọn phổ biến bao gồm amoxicillin, clarithromycin (Biaxin®), metronidazole (Flagyl®) và tetracycline.
  • Thuốc ức chế bơm proton (PPI): Các thuốc ức chế bơm proton thường được sử dụng bao gồm lansoprazole (Prevacid®), omeprazole (Prilosec®), pantoprazole (Protonix®), rabeprazole (Aciphex®) hoặc esomeprazole (Nexium®).
  • Bismuth subsalicylate: Đôi khi loại thuốc này (ví dụ: Pepto-Bismol®) được thêm vào các kết hợp kháng sinh cộng với thuốc ức chế bơm proton được đề cập ở trên. Thuốc này bảo vệ niêm mạc dạ dày.

Phác đồ điều trị kết hợp thường được dùng trong 14 ngày.

Một loại thuốc mới hơn, Talicia®, kết hợp hai loại kháng sinh (rifabutin và amoxicillin) với một thuốc ức chế bơm proton (omeprazole) thành một viên nang duy nhất.

Phòng ngừa

Có thể ngăn ngừa nhiễm H. pylori không?

Bạn có thể giảm nguy cơ nhiễm H. pylori nếu bạn:

  • Uống nước sạch và sử dụng nước sạch trong quá trình chế biến thực phẩm. (Điều này đặc biệt quan trọng nếu bạn sống ở những khu vực trên thế giới được biết là có nguồn cung cấp nước bị ô nhiễm.)
  • Rửa tay kỹ (20 giây) bằng xà phòng và nước trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.

Tiên lượng

Tiên lượng (kết quả) của con tôi như thế nào nếu chúng được chẩn đoán nhiễm H. pylori?

Nếu con bạn tuân theo kế hoạch điều trị và uống tất cả các loại thuốc cho đến khi hoàn thành, thì khả năng nhiễm trùng tái phát trong vòng ba năm là dưới 10%. Ngoài ra, điều trị có thể chữa lành vết loét dạ dày. Có thể mất vài tuần đến vài tháng để các triệu chứng biến mất hoàn toàn.

Đọc thêm:  Hội chứng Sheehan

Làm thế nào để biết liệu nhiễm H. pylori đã khỏi?

Bác sĩ sẽ lặp lại xét nghiệm hơi thở và/hoặc xét nghiệm phân sau khi chờ ít nhất hai tuần sau khi điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton kết thúc và bốn tuần sau khi hoàn thành điều trị bằng kháng sinh.

Facebook
WhatsApp
Twitter
LinkedIn
Pinterest

ViCAS.vn

VICAS.vn - Giải pháp quản lý bệnh nhân đám mây toàn diện, tích hợp AI hỗ trợ chẩn đoán, quản lý hồ sơ thông minh, và kết nối thiết bị y tế. Được thiết kế cho bác sĩ, sinh viên y khoa và phòng khám nhỏ, VICAS mang đến công cụ tối ưu cho thống kê, báo cáo và chăm sóc sức khỏe từ xa, nâng cao hiệu quả quản lý và điều trị.
Thông tin phần mềm
Logo VICAS
VICAS.VN

VICAS.vn là phần mềm quản lý bệnh nhân, quản lý phòng khám MIỄN PHÍ tích hợp trí tuệ nhân tạo.