Ritonavir dạng bột uống: Thông tin cần biết

Mục lục

Ritonavir là một loại thuốc kháng retrovirus, thường được sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị HIV. Thuốc này không chữa khỏi HIV, nhưng có thể làm giảm nguy cơ lây truyền HIV cho người khác.

Ritonavir dạng bột uốngRitonavir dạng bột uống

Thuốc này cũng có thể được sử dụng cho các mục đích khác. Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào.

Tên thương hiệu phổ biến: Norvir

Những điều cần báo với bác sĩ trước khi dùng Ritonavir?

Trước khi sử dụng ritonavir, hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ tình trạng sức khỏe nào sau đây:

  • Tiểu đường
  • Bệnh ưa chảy máu (Hemophilia)
  • Cholesterol hoặc triglyceride cao
  • Bệnh gan
  • Dị ứng với ritonavir, các loại thuốc khác, thực phẩm, thuốc nhuộm hoặc chất bảo quản
  • Đang mang thai hoặc dự định có thai
  • Đang cho con bú

Sử dụng Ritonavir như thế nào?

Ritonavir được dùng bằng đường uống. Tuân thủ theo hướng dẫn trên nhãn thuốc.

Hòa tan thuốc trong gói với thức ăn mềm như táo nghiền hoặc pudding, hoặc với 120ml chất lỏng (nước, sữa socola, sữa công thức). Uống thuốc trong vòng 2 giờ sau khi trộn. Nếu còn sót lại thuốc trong hộp đựng sau khi uống, thêm thức ăn hoặc chất lỏng, khuấy đều và uống lại hỗn hợp. Vứt bỏ nếu bạn không thể uống trong vòng 2 giờ.

Uống thuốc theo đúng lịch trình. Không dùng thuốc thường xuyên hơn chỉ định. Để liệu pháp chống HIV của bạn hoạt động tốt nhất có thể, hãy dùng mỗi liều chính xác theo chỉ định. Không bỏ liều hoặc ngừng thuốc ngay cả khi bạn cảm thấy tốt hơn. Bỏ liều có thể khiến virus HIV kháng thuốc này và các loại thuốc khác. Không ngừng dùng thuốc trừ khi có lời khuyên của bác sĩ.

Tham khảo ý kiến bác sĩ nhi khoa về việc sử dụng thuốc này cho trẻ em. Mặc dù thuốc này có thể được kê đơn cho trẻ em từ 1 tháng tuổi trở lên trong một số trường hợp, nhưng cần phải thận trọng.

Đọc thêm:  Phytonadione: Viên Uống Vitamin K Tổng Hợp

Quá liều: Nếu bạn nghĩ rằng bạn đã dùng quá nhiều thuốc, hãy liên hệ ngay với trung tâm kiểm soát chất độc hoặc phòng cấp cứu.

LƯU Ý: Thuốc này chỉ dành cho bạn. Không chia sẻ thuốc này với người khác.

Phải làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên một liều, hãy dùng nó càng sớm càng tốt. Nếu gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, chỉ cần dùng liều đó. Không dùng gấp đôi hoặc dùng thêm liều.

Ritonavir tương tác với những thuốc nào?

Không dùng thuốc này với bất kỳ loại thuốc nào sau đây:

  • Alfuzosin
  • Apalutamide
  • Các thuốc điều trị nhịp tim không đều như amiodarone, bepridil, dofetilide, dronedarone, flecainide, propafenone, quinidine
  • Cobicistat
  • Conivaptan
  • Eletriptan
  • Eliglustat
  • Enzalutamide
  • Eplerenone
  • Ergot alkaloids như dihydroergotamine, ergonovine, ergotamine, methylergonovine
  • Flibanserin
  • Idelalisib
  • Isavuconazonium
  • Ivabradine
  • Lomitapide
  • Lovastatin
  • Lurasidone
  • Meperidine
  • Naloxegol
  • Pergolide
  • Pimozide
  • Ranolazine
  • Men gạo đỏ
  • Rifampin
  • Silodosin
  • Simvastatin
  • St. John’s wort
  • Terfenadine
  • Tinidazole
  • Tolvaptan
  • Triazolam
  • Voriconazole

Ritonavir cũng có thể tương tác với các loại thuốc sau:

  • Atovaquone
  • Bedaquiline
  • Bosentan
  • Thuốc tránh thai (viên uống, miếng dán, vòng, hoặc tiêm)
  • Các thuốc điều trị huyết áp, bệnh tim, nhịp tim không đều như digoxin, disopyramide, lidocaine, mexiletine, metoprolol, timolol
  • Một số thuốc điều trị ung thư như abemaciclib, dasatinib, encorafenib, ibrutinib, ivosidenib, neratinib, nilotinib, venetoclax, vinblastine, vincristine
  • Một số thuốc điều trị cholesterol như atorvastatin, rosuvastatin
  • Một số thuốc điều trị trầm cảm, lo âu, hoặc rối loạn tâm thần như amitriptyline, bupropion, desipramine, fluoxetine, nefazodone, nortriptyline, paroxetine, perphenazine, quetiapine, risperidone, thioridazine, trazodone
  • Một số thuốc điều trị rối loạn cương dương như avanafil, sildenafil, tadalafil, vardenafil
  • Một số thuốc điều trị nhiễm nấm như fluconazole, itraconazole, posaconazole
  • Một số thuốc điều trị co giật như carbamazepine, clonazepam, ethosuximide, divalproex, lamotrigine, phenytoin
  • Một số thuốc điều trị mất ngủ như buspirone, clorazepate, diazepam, estazolam, flurazepam, zolpidem
  • Một số loại thuốc điều trị hoặc ngăn ngừa cục máu đông như warfarin, rivaroxaban
  • Clarithromycin
  • Colchicine
  • Cyclosporine
  • Dronabinol
  • Elagolix
  • Fostamatinib
  • Methamphetamine
  • Metronidazole
  • Thuốc giảm đau gây nghiện
  • Các thuốc kháng virus khác cho HIV
  • Quinine
  • Rifabutin
  • Salmeterol
  • Simeprevir
  • Sirolimus
  • Các thuốc steroid như betamethasone, budesonide, ciclesonide, dexamethasone, fluticasone, methylprednisolone, mometasone, prednisolone, triamcinolone
  • Tacrolimus
  • Theophylline
Đọc thêm:  Acidulated Phosphate Fluoride: Bọt Fluoride Nha Khoa

Danh sách này có thể không bao gồm tất cả các tương tác có thể xảy ra. Cung cấp cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách tất cả các loại thuốc, thảo dược, thuốc không kê đơn hoặc thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Cũng cho họ biết nếu bạn hút thuốc, uống rượu hoặc sử dụng ma túy bất hợp pháp. Một số chất có thể tương tác với thuốc của bạn.

Cần theo dõi những gì khi sử dụng Ritonavir?

Thăm khám bác sĩ thường xuyên để kiểm tra sức khỏe định kỳ. Trao đổi với bác sĩ về bất kỳ triệu chứng mới nào. Bạn sẽ cần phải làm các xét nghiệm máu quan trọng trong khi dùng thuốc này.

HIV lây lan sang người khác qua đường tình dục hoặc tiếp xúc với máu. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về cách ngăn chặn sự lây lan của HIV.

Thuốc tránh thai có thể không hoạt động đúng cách khi bạn đang dùng thuốc này. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về việc sử dụng một phương pháp tránh thai bổ sung. Phụ nữ vẫn có khả năng sinh con phải sử dụng một hình thức ngừa thai đáng tin cậy, như bao cao su hoặc màng ngăn.

Thuốc này có thể làm tăng lượng đường trong máu. Hỏi bác sĩ nếu cần thay đổi chế độ ăn uống hoặc thuốc nếu bạn bị tiểu đường.

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Ritonavir?

Các tác dụng phụ bạn nên báo cho bác sĩ hoặc chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn càng sớm càng tốt:

  • Phản ứng dị ứng như phát ban da, ngứa hoặc nổi mề đay, sưng mặt, môi hoặc lưỡi
  • Tim đập nhanh, không đều
  • Cảm thấy ngất xỉu hoặc chóng mặt, té ngã
  • Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng
  • Đỏ, phồng rộp, bong tróc hoặc nới lỏng da, kể cả bên trong miệng
  • Các dấu hiệu và triệu chứng của lượng đường trong máu cao như khát hoặc đói hơn hoặc phải đi tiểu nhiều hơn bình thường. Bạn cũng có thể cảm thấy rất mệt mỏi hoặc bị mờ mắt.
Đọc thêm:  Cetirizine: Dung Dịch Giảm Nhanh Các Triệu Chứng Dị Ứng

Các tác dụng phụ thường không cần chăm sóc y tế (báo cho bác sĩ hoặc chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn nếu chúng tiếp tục hoặc gây khó chịu):

  • Giảm sự ngon miệng
  • Tiêu chảy
  • Chóng mặt
  • Đau đầu
  • Ngứa ran hoặc tê ở bàn tay hoặc bàn chân hoặc quanh miệng
  • Yếu bất thường
  • Tăng cân quanh eo, lưng hoặc gầy đi ở mặt, cánh tay, chân

Danh sách này có thể không mô tả tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn y tế về các tác dụng phụ.

Bảo quản thuốc Ritonavir như thế nào?

Để xa tầm tay trẻ em.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 15 đến 30 độ C. Vứt bỏ bất kỳ loại thuốc không sử dụng nào sau ngày hết hạn.

LƯU Ý: Tờ thông tin này chỉ là bản tóm tắt. Nó có thể không bao gồm tất cả các thông tin có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc này, hãy nói chuyện với bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Facebook
WhatsApp
Twitter
LinkedIn
Pinterest

ViCAS.vn

VICAS.vn - Giải pháp quản lý bệnh nhân đám mây toàn diện, tích hợp AI hỗ trợ chẩn đoán, quản lý hồ sơ thông minh, và kết nối thiết bị y tế. Được thiết kế cho bác sĩ, sinh viên y khoa và phòng khám nhỏ, VICAS mang đến công cụ tối ưu cho thống kê, báo cáo và chăm sóc sức khỏe từ xa, nâng cao hiệu quả quản lý và điều trị.
Thông tin phần mềm
Logo VICAS
VICAS.VN

VICAS.vn là phần mềm quản lý bệnh nhân, quản lý phòng khám MIỄN PHÍ tích hợp trí tuệ nhân tạo.