Mục lục

Thuốc này là gì?

PIMOZIDE (PI moe zide) được sử dụng để kiểm soát các triệu chứng của rối loạn Tourette. Thuốc này được chỉ định khi các loại thuốc khác không có tác dụng hoặc không thể dung nạp. Pimozide hoạt động bằng cách giảm các tic vận động và tic âm thanh, từ đó cải thiện khả năng tham gia vào các hoạt động hàng ngày. Thuốc này thuộc nhóm thuốc chống loạn thần. Thuốc chống loạn thần có thể được sử dụng để điều trị một số loại bệnh lý về sức khỏe tâm thần.

Thuốc này có thể được sử dụng cho các mục đích khác; hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn có thắc mắc.

TÊN THƯƠNG HIỆU THÔNG DỤNG: Orap

Những điều cần lưu ý trước khi dùng thuốc này?

Bạn cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn có bất kỳ bệnh sử nào sau đây:

  • Tắc nghẽn đường ruột
  • Sa sút trí tuệ
  • Tiểu đường
  • Khó nuốt
  • Gặp khó khăn trong việc kiểm soát cơ bắp
  • Bệnh tim
  • Tiền sử rối loạn nhịp tim
  • Thường xuyên uống rượu
  • Bệnh thận
  • Bệnh gan
  • Số lượng tế bào máu thấp, chẳng hạn như số lượng bạch cầu, tiểu cầu hoặc hồng cầu thấp
  • Huyết áp thấp
  • Nồng độ magiê trong máu thấp
  • Nồng độ kali trong máu thấp
  • Bệnh Parkinson
  • Bệnh tuyến tiền liệt
  • Co giật
  • Khó đi tiểu
  • Phản ứng bất thường hoặc dị ứng với pimozide, các loại thuốc khác, thực phẩm, thuốc nhuộm hoặc chất bảo quản
  • Đang mang thai hoặc cố gắng mang thai
  • Cho con bú

Sử dụng thuốc này như thế nào?

Uống thuốc này bằng đường uống với một cốc nước. Tuân thủ theo hướng dẫn trên nhãn thuốc. Không dùng với nước ép bưởi. Uống thuốc này theo khoảng thời gian đều đặn. Không dùng thuốc thường xuyên hơn chỉ dẫn. Không ngừng dùng thuốc trừ khi có lời khuyên của bác sĩ.

Tham khảo ý kiến bác sĩ về việc sử dụng thuốc này cho trẻ em. Mặc dù thuốc này có thể được kê đơn cho trẻ em từ 12 tuổi trở lên đối với một số bệnh lý nhất định, nhưng cần phải thận trọng.

Đọc thêm:  Interferon Beta-1a: Thuốc điều trị đa xơ cứng và những điều cần biết

Quá liều: Nếu bạn nghĩ rằng mình đã dùng quá nhiều thuốc, hãy liên hệ ngay với trung tâm kiểm soát chất độc hoặc phòng cấp cứu.

LƯU Ý: Thuốc này chỉ dành cho bạn. Không dùng chung thuốc này với người khác.

Phải làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy chỉ dùng liều đó. Không dùng liều gấp đôi hoặc thêm liều.

Tương tác thuốc

Không dùng thuốc này với bất kỳ loại thuốc nào sau đây:

  • Một số thuốc kháng sinh như azithromycin, clarithromycin, dirithromycin, erythromycin, telithromycin
  • Một số thuốc kháng vi-rút để điều trị HIV hoặc viêm gan
  • Một số loại thuốc điều trị trầm cảm như citalopram, escitalopram, fluoxetine, paroxetine, sertraline, fluvoxamine, nefazodone, thuốc chống trầm cảm ba vòng
  • Một số loại thuốc điều trị nhiễm nấm như fluconazole, itraconazole, ketoconazole, posaconazole, voriconazole
  • Một số loại thuốc điều trị rối loạn nhịp tim như amiodarone, dofetilide, dronedarone, encainide, flecainide, propafenone, quinidine, sotalol
  • Chlorpromazine
  • Droperidol
  • Metoclopramide
  • Các loại thuốc khác kéo dài khoảng QT (gây ra nhịp tim bất thường) như dacomitinib, degarelix, encorafenib, entrectinib, eribulin, goserelin, lapatinib
  • Thioridazine
  • Zileuton
  • Ziprasidone

Thuốc này cũng có thể tương tác với những thuốc sau:

  • Rượu
  • Thuốc kháng histamine trị dị ứng, ho và cảm lạnh
  • Atropine
  • Một số loại thuốc điều trị lo âu hoặc mất ngủ
  • Một số loại thuốc điều trị các vấn đề về bàng quang như oxybutynin, tolterodine
  • Một số loại thuốc điều trị các vấn đề về dạ dày như dicyclomine, hyoscyamine
  • Một số loại thuốc điều trị say tàu xe như scopolamine
  • Epinephrine
  • Thuốc gây mê toàn thân như halothane, isoflurane, methoxyflurane, propofol
  • Nước ép bưởi
  • Ipratropium
  • Levodopa hoặc các loại thuốc khác điều trị bệnh Parkinson
  • Thuốc điều trị huyết áp
  • Thuốc điều trị co giật
  • Thuốc giãn cơ dùng trong phẫu thuật
  • Thuốc giảm đau gây nghiện
  • Thuốc kích thích điều trị rối loạn tăng động giảm chú ý, giảm cân hoặc giữ tỉnh táo
Đọc thêm:  Benzocaine: Kem, Thuốc mỡ, Dung dịch và Xịt ngoài da

Danh sách này có thể không bao gồm tất cả các tương tác có thể xảy ra. Cung cấp cho bác sĩ danh sách tất cả các loại thuốc, thảo dược, thuốc không kê đơn hoặc thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Đồng thời cho họ biết nếu bạn hút thuốc, uống rượu hoặc sử dụng ma túy bất hợp pháp. Một số chất có thể tương tác với thuốc của bạn.

Cần theo dõi những gì khi sử dụng thuốc này?

Thường xuyên tái khám để kiểm tra tình trạng bệnh. Cho bác sĩ biết nếu các triệu chứng không bắt đầu cải thiện hoặc nếu chúng trở nên tồi tệ hơn. Không ngừng dùng thuốc trừ khi có lời khuyên của bác sĩ.

Bạn có thể cảm thấy buồn ngủ hoặc chóng mặt. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ điều gì cần sự tỉnh táo về tinh thần cho đến khi bạn biết thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào. Không đứng hoặc ngồi dậy nhanh chóng, đặc biệt nếu bạn là người lớn tuổi. Điều này làm giảm nguy cơ bị chóng mặt hoặc ngất xỉu. Rượu có thể làm tăng chóng mặt và buồn ngủ. Tránh đồ uống có cồn.

Thuốc này có thể làm tăng lượng đường trong máu. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu cần thay đổi chế độ ăn uống hoặc thuốc men nếu bạn bị tiểu đường.

Thuốc này có thể gây ra các vấn đề trong việc kiểm soát nhiệt độ cơ thể. Nó có thể làm giảm phản ứng của cơ thể bạn với nhiệt độ lạnh. Nếu có thể, hãy ở trong nhà khi thời tiết lạnh. Nếu bạn phải ra ngoài trời, hãy mặc quần áo ấm. Nó cũng có thể làm giảm phản ứng của cơ thể bạn với nhiệt. Không để cơ thể quá nóng. Không tập thể dục quá sức. Tránh ánh nắng mặt trời khi có thể. Nếu bạn phải ở dưới ánh nắng mặt trời, hãy mặc quần áo thoáng mát. Uống nhiều nước. Nếu bạn gặp khó khăn trong việc kiểm soát nhiệt độ cơ thể, hãy gọi ngay cho bác sĩ.

Đọc thêm:  Doxorubicin: Thông tin chi tiết về thuốc tiêm và điều trị ung thư

Tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc này?

Những tác dụng phụ bạn nên báo cho bác sĩ càng sớm càng tốt:

  • Phản ứng dị ứng—phát ban da, ngứa, nổi mề đay, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng
  • Thay đổi nhịp tim—nhịp tim nhanh hoặc không đều, chóng mặt, cảm thấy ngất xỉu hoặc choáng váng, đau ngực, khó thở
  • Sốt cao, cứng cơ, tăng tiết mồ hôi, nhịp tim nhanh hoặc không đều và lú lẫn, có thể là dấu hiệu của hội chứng an thần kinh ác tính
  • Nhiễm trùng—sốt, ớn lạnh, ho hoặc đau họng
  • Các cử động cơ thể không kiểm soát được và lặp đi lặp lại, cứng cơ hoặc co thắt, run hoặc rung lắc, mất thăng bằng hoặc phối hợp, bồn chồn, dáng đi lảo đảo, có thể là dấu hiệu của các triệu chứng ngoại tháp (EPS)

Những tác dụng phụ thường không cần chăm sóc y tế (báo cho bác sĩ nếu chúng tiếp tục hoặc gây khó chịu):

  • Táo bón
  • Chóng mặt
  • Buồn ngủ
  • Khô miệng

Danh sách này có thể không mô tả tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Hãy gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về các tác dụng phụ.

Bảo quản thuốc này ở đâu?

Để xa tầm tay trẻ em.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 15 đến 30 độ C. Vứt bỏ mọi loại thuốc chưa sử dụng sau ngày hết hạn.

LƯU Ý: Tờ thông tin này là một bản tóm tắt. Nó có thể không bao gồm tất cả các thông tin có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về thuốc này, hãy nói chuyện với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn.

Facebook
WhatsApp
Twitter
LinkedIn
Pinterest

ViCAS.vn

VICAS.vn - Giải pháp quản lý bệnh nhân đám mây toàn diện, tích hợp AI hỗ trợ chẩn đoán, quản lý hồ sơ thông minh, và kết nối thiết bị y tế. Được thiết kế cho bác sĩ, sinh viên y khoa và phòng khám nhỏ, VICAS mang đến công cụ tối ưu cho thống kê, báo cáo và chăm sóc sức khỏe từ xa, nâng cao hiệu quả quản lý và điều trị.
Thông tin phần mềm
Logo VICAS
VICAS.VN

VICAS.vn là phần mềm quản lý bệnh nhân, quản lý phòng khám MIỄN PHÍ tích hợp trí tuệ nhân tạo.